Từ trước và đến gần đây, vấn đề xử lý nước thải sinh hoạt bị xem nhẹ, mang tính chất đối phó. Nên hầu hết hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt nếu có đều cũ. Công nghệ truyền thống thường sử dụng phương án sinh học Aerotank làm chủ đạo cho xử lý nước thải sinh hoạt. Nhược điểm của công nghệ truyền thống là hệ thống đòi hỏi diện tích lớn và thường có một số chỉ tiêu không đạt theo quy chuẩn mới ban hành như N, P, BOD, COD.
Các Khu dân cư, Cao ốc văn phòng …, tọa lạc tại các khu đất vàng, đắc địa thì mỗi tấc đất là tấc vàng, bỏ tiền ra xây dựng một tòa nhà hàng trăm tỷ đồng mà chỉ vì cái hệ thống xử lý không tốt hành tội thì thật không đáng. Vậy nên các chủ đầu tư thường phải cân nhắc kỹ càng công nghệ xử lý làm sao mỹ quan, gọn nhẹ, ít tốn diện tích và đạt chất lượng xả thải.
Bảng QCVN 14:2008 về nước thải sinh hoạt:
STT
|
Thông số
|
Đơn vị
|
QCVN 14:2008
|
Cột A
|
Cột B
|
1
|
pH
|
-
|
5 - 9
|
5 - 9
|
2
|
BOD5 (20 0C)
|
mg/L
|
30
|
50
|
3
|
Tổng chất rắn lơ lửng (TSS)
|
mg/L
|
50
|
100
|
4
|
Tổng chất rắn hòa tan
|
mg/L
|
500
|
1000
|
5
|
Sunfua (Tính theo H2S
|
mg/L
|
1.0
|
4.0
|
6
|
Amoni (tính theo N)
|
mg/L
|
5
|
10
|
7
|
Nitrat (NO3-) (Tính theo N)
|
mg/L
|
30
|
50
|
8
|
Dầu mỡ động, thực vật
|
mg/L
|
10
|
20
|
9
|
Tổng các chất hoạt động bề mặt
|
mg/L
|
5
|
10
|
10
|
Phosphat (PO4 3-)
|
mg/L
|
6
|
10
|
11
|
Tổng Coliform
|
MPN/100mL
|
3000
|
5000
|
Hiện nay có rất nhiều công nghệ xử lý nước thải bậc cao được áp dụng để dần thay thế công nghệ truyền thống. Chúng tôi áp dụng công nghệ như: AAO&MBR, AO&MBR, AAO&MBBR, MBBR, MBR, UNITANK, SBR, UF, … tiết kiệm được ½ diện tích sử dụng, nước thải sau xử lý hoàn toàn đạt tiêu chuẩn xả thải do nhà nước ban hành. Thời gian thi công mau chóng, mỹ quan và tránh được mùi hôi thối do hệ thống phát sinh.
Và Shin Sung Vina đã thực hiện rất nhiều công trình về xử lý nước thải sinh hoạt Khu dân cư, Cao ốc, Khách sạn, Bệnh viện, Resort, Chợ, ...